Pháp luật Doanh nghiệp - Tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7

LUẬT SƯ GIỎI UY TÍN TẠI PHƯỜNG BÌNH HƯNG HOÀ BÀO CHỮA CHO TRẺ EM VỊ THÀNH NIÊN DƯỚI 18 TUỔI TẠI TOÀ ÁN KHU VỰC 9 TPHCM ( TOÀ ÁN QUẬN BÌNH TÂN VÀ TÂN PHÚ CŨ)

Luật sư giỏi uy tín tại Phường Bình Hưng Hoà chuyên bảo vệ bào chữa cho bị can là người chưa thành niên, vị thành niên, người chưa đủ 18 tuổi bị công an tạm giữ để điều tra và khởi tố. Nếu con em bạn bị công an dẫn giải lên phường làm việc và bị tạm giữ mà không biết con em bị bắt tội gì hoặc bị tạm giữ về tội cố ý gây thương tích hoặc tội gây rối trật tự công cộng  thì hảy liên hệ Luật sư tại Phường Bình Hưng Hoà Thành phố Hồ chí Minh để được tư vấn và bảo vệ cho con em bạn.

Các khung hình phạt “Tội gây rối trật tự công cộng” theo Bộ luật Hình sự mới nhất 2025? Dịch vụ Luật sư bào chữa vụ án gây rối trật tự công cộng tại khu vực phường Bình Tân, Bình Hưng Hòa, Tân Tạo (Quận Bình Tân cũ)

Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có văn bản mới về việc ban hành Bộ luật Hình sự mới thay thế Bộ luật Hình sự 2015. Do đó, năm 2025, vẫn sẽ tiếp tục áp dụng Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 và Luật sửa đổi Bộ luật Tố tụng hình sự 2025.

Theo đó, tội gây rối trật tự công cộng được quy định tại Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015 với khung hình phạt như sau:

“1. Người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi gây rối trật tự công cộng hoặc đã bị kết án về tội gây rối trật tự công cộng, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Dùng vũ khí, hung khí hoặc có hành vi phá phách;

c) Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng;

d) Xúi giục người khác gây rối;

đ) Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng;

e) Tái phạm nguy hiểm.”

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì khung hình phạt cao nhất đối tội gây rối trật tự nơi công cộng là từ 02 năm đến 07 năm nếu thuộc các trường hợp ở khoản 2 Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015.

Vậy “tội gây rối trật tự công cộng” theo khoản 2 Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015 có thể được hưởng án treo không?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP (được sửa đổi bởi Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐTP) nếu đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau thì người phạm tội gây rối trật tự công cộng theo khoản 2 Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015 được hưởng án treo:

- Bị xử phạt tù không quá 03 năm.

- Người bị xử phạt tù có nhân thân là ngoài lần phạm tội này, người phạm tội chấp hành chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc.

- Có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 52 Bộ luật Hình sự 2015.

Trường hợp có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự thì số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự phải nhiều hơn số tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự từ 02 tình tiết trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015.

- Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục.

- Xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù nếu người phạm tội có khả năng tự cải tạo và việc cho họ hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội; không ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Hành vi gây rối trật tự nơi công cộng bị xử phạt hành chính ra sao?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì hành vi vi phạm quy định về trật tự công cộng chưa chưa tới mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị xử phạt từ cảnh cáo đến phạt tiền theo từng mức phạt từ 300.000 đồng đến cao nhất là 40.000.000 đồng.

- Theo đó, các hành vi vi phạm hành chính về giữ gìn vệ sinh chung được xử lý, xử phạt theo Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

- Mức phạt tiền trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Ngoài ra, còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả căn cứ vào khoản 13, 14 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau:

“13. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, d, đ và g khoản 2; điểm đ khoản 3; các điểm b, e và i khoản 4; các điểm a, b và c khoản 5; các khoản 6 và 10 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng giấy phép của cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm h và i khoản 3 và khoản 9 Điều này;

c) Tước quyền sử dụng phép bay từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 6, 7, 8 và 11 Điều này;

d) Trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm c, e và g khoản 4 Điều này.

14. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm l khoản 2 và điểm e khoản 4 Điều này;

b) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 và điểm i khoản 4 Điều này;

c) Buộc xin lỗi công khai đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3, các điểm d và đ khoản 5 Điều này trừ trường hợp nạn nhân có đơn không yêu cầu;

d) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 5 Điều này;

đ) Buộc chi trả toàn bộ chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, điểm c khoản 2, điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều này.”

Để có thể xử lý kịp thời vụ án, hãy liên hệ với Luật sư và trình bày vấn đề của bạn.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐẠT ĐIỀN

Địa chỉ: 1014/73 Tân Kỳ Tân Quý, Phường Bình Hưng Hoà, Thành phố Hồ Chí Minh, Cạnh Công an phường Bình Hưng Hoà mới và Công an Phường Bình Hưng Hoà cũ. Số Điện thoại  Luật sư  Bình Hưng Hoà: 0567501111

Số điện thoại (Zalo): 0567 50 1111 - 0938 906 000

Bài viết cùng chủ đề:

Chat zalo Liên hệ theo Zalo Liên hệ theo SĐT
Mở Đóng
Gọi luật sưGọi luật sư 0567501111 ZaloZalo